Web Content Viewer
1. Đơn vị có khoản nợ bán đấu giá:
Tên đơn vị: Agribank chi nhánh Đông TP Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 03-05 Khu biệt thự phố kinh doanh Ngân Long, Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP.HCM.
2. Thông tin về khách hàng, Khoản nợ bán đấu giá:
2.1 Thông tin về khách hàng:
Hợp đồng tín dụng số: 6350-LAV-201800272/HĐTD ngày 15/5/2018
Ông: TRẦN TRỌNG HIẾU Sinh năm: 21/03/1975
CMND số: 030 949 703 Do Công an Hải Phòng cấp ngày 19/03/2012.
Nơi thường trú: Số 5, Dãy E B2, Cát Bi, Hải An, Tp. Hải Phòng.
Nơi Tạm trú: A11-17 Chung cư Ehome 5, KP1A, Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh.
Mã số khách hàng: 6350-340777248
Bà: PHẠM THỊ TƯƠI Sinh năm: 26/06/1975
Căn cước số: 0011 7501 4406 Do Cục CS ĐKQL CT và DLQG DC cấp 29/6/2017.
Nơi thường trú: Căn hộ 11.17 Lô A, Chung cư Ehome 5, Khu C, KDC Nam Long, KP1, Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM
Điện thoại: 0965133555.
Hợp đồng tín dụng số: 6350-LAV-201900056/HĐTD ngày 23/01/2019
Ông: NGUYỄN VĂN KHIÊM Sinh năm: 1975
Chứng minh nhân dân số: 025 450 444 Do Công an Tp. Hồ Chí Minh cấp.
Mã khách hàng: 6350-022085103
Bà: BÙI THỊ LAN Sinh năm: 1977
Chứng minh nhân dân số: 025 450 443 Do Công an Tp. Hồ Chí Minh cấp.
Địa chỉ thường trú: 71/7M KP4, Tân Thuận Tây, Quận 7, Tp. HCM.
Điện thoại: 0933333114.
2.2. Thông tin về khoản nợ bán đấu giá: Bao gồm 02 khoản nợ.
2.2.1 Hợp đồng tín dụng số: 6350-LAV-201800272/HĐTD ngày 15/5/2018 được ký kết giữa Agribank Chi nhánh Phước Kiển (Nay là Chi nhánh Đông Tp. HCM) và ông Trần Trọng Hiếu, bà Phạm Thị Tươi.
Tổng giá trị ghi sổ của khoản nợ tạm tính đến ngày 15/8/2024 là: 10.979.579.818 đồng. Trong đó lãi trong hạn: 3.152.778.082 đồng, lãi quá hạn: 721.731.507 đồng, lãi chậm trả lãi; 305.070.229 đồng.
2.2.2 Hợp đồng tín dụng số: 6350-LAV-201900056/HĐTD ngày 23/01/2019 được ký kết giữa Agribank Chi nhánh Phước Kiển (Nay là Chi nhánh Đông Tp. HCM) và ông Nguyễn Văn Khiêm, bà Bùi Thị Lan.
Tổng giá trị ghi sổ của khoản nợ tạm tính đến ngày 15/8/2024 là: 5.615.880.871 đồng. Trong đó nợ lãi: 2.115.880.871 đồng, gồm lãi trong hạn: 1.622.753.425 đồng, lãi quá hạn: 340.602.740 đồng, lãi chậm trả lãi: 152.524.706 đồng.
Giá trị ghi sổ của 02 khoản nợ trên tính đến ngày 15/08/2024 là: 16.595.460.689 đồng.
Tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 15/08/2024 cho đến khi ông Trần Trọng Hiếu, bà Phạm Thị Tươi; ông Nguyễn Văn Khiêm, bà Bùi Thị Lan tất toán hết nợ gốc và tiền vay tại Agribank Chi nhánh Đông Tp.Hồ Chí Minh.
2.3. Thông tin về tài sản bảo đảm của khoản nợ
- Tên tài sản bảo đảm: Quyền sử dụng đất.
* Quyền sử dụng đất:
Thửa đất số: 160, tờ bản đồ số: 21;
Địa chỉ: 489/7/10 Nguyễn Văn Tạo, ấp 2, Long Thới, Nhà Bè, Tp.HCM
Diện tích đất: 793,6 m2, (Bằng chữ: Bảy trăm chín mươi ba phẩy sáu mét vuông).
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng.
Mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn.
Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất.
* Nhà ở:
Loại nhà ở: Nhà ở riêng lẻ
Diện tích xây dựng: 344,1 m2 Diện tích sàn: 738,5 m2
Hình thức sở hữu: Sở hữu riêng Cấp ( hạng): Cấp 3
* Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CL 034741, số vào sổ CS 04337 do Sở Tài nguyên và môi trường Tp.Hồ Chí Minh cấp ngày 04/05/2018. Thuộc quyền sử dụng, sở hữu của ông Nguyễn Văn Khiêm, bà Bùi Thị Lan.
- Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm số 6350-LCA-201800288/BBĐG ngày 15/5/2018.
- Căn cứ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của bên thứ ba số: 6350-LCP-201800277/HĐTC được ký kết ngày 15/05/2018 giữa Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Phước Kiển (Nay là Chi nhánh Đông thành phố Hồ Chí Minh) với Bên Thế chấp là Ông Nguyễn Văn Khiêm, bà Bùi Thị Lan và Bên Được cấp tín dụng là Ông Trần Trọng Hiếu, Bà Phạm Thị Tươi và được Văn phòng công chứng Nguyễn Văn Tuấn chứng nhận ngày 15/05/2018, số công chứng 008325, quyển số 01.TP/CC-SCC/HĐGD.
- Đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Nhà Bè – TP.HCM chứng nhận việc thế chấp ngày 15/05/2018.
-Căn cứ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số: 6350-LCP-201900060/HĐTC được ký kết ngày 23/01/2019 giữa Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Phước Kiển (Nay là Chi nhánh Đông thành phố Hồ Chí Minh) với Bên Thế chấp là Ông Nguyễn Văn Khiêm, Bà Bùi Thị Lan được Văn phòng công chứng Nguyễn Văn Tuấn chứng nhận ngày 23/01/2019, số công chứng 001522, quyển số 01.TP/CC-SCC/HĐGD.
- Đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Nhà Bè – Tp.HCM chứng nhận việc thế chấp ngày 24/01/2019.
- Về hiện trạng tài sản bảo đảm: Quyền sử dụng đất không có tranh chấp, tài sản nguyên trạng theo giấy chứng nhận.
- Giá trị tài sản thế chấp: 14.858.000.000 đồng. Bảo đảm cho 02 hợp đồng tín dụng.
Nghĩa vụ trả nợ của Ông TRẦN TRỌNG HIẾU, Bà: PHẠM THỊ TƯƠI, tại Hợp đồng tín dụng số 6350-LAV-201800272/HĐTD. Số tiền gốc: 7.500.000.000 đồng.
Nghĩa vụ trả nợ của ông Nguyễn Văn Khiêm, bà Bùi Thị Lan tại Hợp đồng tín dụng số 6350-LAV201900058/HĐTD, ngày 23/01/2019 số tiền gốc: 3.500.000.000 đồng.
3. Giá khởi điểm đấu giá khoản nợ: 16.595.460.689 đồng.
4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ:
TT |
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23,0 |
|
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11,0 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...) |
6,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5,0 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8,0 |
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá |
4,0 |
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2,0 |
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1,0 |
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22,0 |
|
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan |
4,0 |
2 |
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá |
4,0 |
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4,0 |
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3,0 |
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3,0 |
45,0 |
||
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6,0 |
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) |
2,0 |
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3,0 |
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4,0 |
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5,0 |
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6,0 |
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18,0 |
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10,0 |
2.2 |
Từ 20%) đến dưới 40% |
12,0 |
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14,0 |
2.4 |
Từ 70% đến dưới 100% |
16,0 |
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18,0 |
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5,0 |
3.1 |
Dưới 03 năm |
3,0 |
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4,0 |
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5,0 |
4 |
So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3,0 |
4.1 |
01 đấu giá viên |
1,0 |
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2,0 |
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3,0 |
5 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4,0 |
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2,0 |
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3,0 |
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
4,0 |
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5,0 |
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2,0 |
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
3,0 |
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4,0 |
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5,0 |
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3,0 |
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2,0 |
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3,0 |
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1,0 |
5,0 |
||
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3,0 |
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4,0 |
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5,0 |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định |
5,0 |
|
1 |
Trong 03 năm gần nhất đã từng ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với Agribank – CN Đông Thành Phố Hồ Chí Minh |
4 |
2 |
Có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh |
0,5 |
3 |
Sắp xếp hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá theo thứ tự như trong Phụ lục 01 của thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư Pháp |
0,5 |
Tổng số điểm |
100 |
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
|
1 |
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
5. Mục đích bán đấu giá: Bán đấu giá công khai khoản nợ để thu hồi nợ.
6.Yêu cầu về hồ sơ giấy tờ:
Tổ chức đấu giá chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình.
Người có khoản nợ đấu giá không yêu cầu tổ chức đấu giá khoản nợ nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực các hồ sơ, tài liệu chứng minh trong thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ nhưng được quyền yêu cầu Tổ chức đấu giá sau khi đã được lựa chọn sao y chứng thực một số giấy tờ mà Người có khoản nợ đấu giá thầy cần.
7.Yêu cầu về chào phí bán đấu giá:
Phí bán đấu giá: báo giá trọn gói (đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm lệ phí công chứng, chi phí đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng).
8.Thời gian địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia:
Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo trên Cổng thông tin quốc gia về đấu giá tài sản.
Nộp hồ sơ đăng ký tại:
Phòng Tổng hợp - Agribank chi nhánh Đông TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 03-05 Khu biệt thự phố kinh doanh Ngân Long, Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP.HCM
Qua Ông Lý Đạo Phú Quý – Cán bộ pháp chế (SĐT: 0979949866)