Web Content Viewer
1. Đơn vị có khoản nợ bán đấu giá:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 11 (Agribank Chi nhánh 11)
- Địa chỉ: 485 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh.
2. Thông tin về khách hàng, khoản nợ bán đấu giá:
2.1. Thông tin về khách hàng:
- Tên khách hàng vay: Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Thành Trung
- MKH: 6480-354648508
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0311369801 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, đăng ký lần đầu ngày 28/11/2011.
- Loại hình tổ chức: Công ty TNHH.
- Địa chỉ đăng ký: 03 đường 816, Phường Phú Hữu, Quận 09, TP.Hồ Chí Minh.
- Người đại điện: ông HUỲNH NGỌC PHƯƠNG ANH Chức vụ: Giám đốc
- Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống (không hoạt động tại trụ sở); bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; bán buôn kim loại và quặng kim loại, chi tiết: bán buôn sắt, thép, đồng nhôm kẽm, inox...
- Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng.
2.2. Thông tin về khoản nợ bán đấu giá:
Hợp đồng tín dụng số 6480-LAV-201900456 ngày 02/12/2019 ký giữa Agribank chi nhánh Chi nhánh 11 và Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Thành Trung.
Tổng giá trị ghi sổ của khoản nợ tạm tính đến ngày 10/06/2025 là 56.626.103.484 đồng. Trong đó:
- Dư nợ gốc: 39.992.000.000 đồng.
- Nợ lãi: 16.634.103.484 đồng, gồm:
+ Lãi trong hạn: 16.214.936.337 đồng.
+ Lãi quá hạn: 419.167.147 đồng.
+ Phí: 0 đồng
Tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 11/6/2025 cho đến khi Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Thành Trung tất toán hết nợ gốc và tiền vay tại Agribank Chi nhánh 11.
2.3. Thông tin về tài sản đảm bảo của khoản nợ:
- Loại tài sản đảm bảo: Bất động sản.
- Tên tài sản đảm bảo: Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tọa lạc tại số 12 Khu Ngọc Tước, Phường 2, TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (địa chỉ mới là: 01 Đào Duy Từ, Phường Thắng Tam, TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng đất ở, số hồ sơ gốc số: 200/98 do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp ngày 31/03/1998, cập nhật biến động chủ sở hữu gần nhất ngày 29/11/2016 cấp cho bà Tăng Thị Diễm Thúy.
- Tên chủ tài sản: Bà Tăng Thị Diễm Thúy (CMND: 273 694 563).
- Chi tiết tài sản đảm bảo như sau:
* Quyền sử dụng đất:
+ Thửa đất số 34; Tờ bản đồ số: 03
+ Diện tích: 1.061,5 m2 (Bằng chữ: Một ngàn không trăm sáu mươi mốt phẩy năm mét vuông).
+ Hình thức sử dụng: Riêng: 1.061,5 m2.
* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
+ Địa chỉ: Nhà số 12 Khu Ngọc Tước, Phường 2, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Diện tích xây dựng: 150 m2.
+ Tổng diện tích sử dụng: 242 m2.
+ Kết cấu nhà: Biệt thự - Khung cột dầm sàn BTCT.
+ Số tầng: 02 – Mái ngói, nền gạch ceramic.
- Giấy tờ tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng đất ở, số hồ sơ gốc số: 200/98 do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp ngày 31/03/1998, cập nhật biến động chủ sở hữu gần nhất ngày 29/11/2016.
- Tính pháp lý của tài sản:
+ Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của người khác số 6480-LCL-201900399 ngày 04/12/2019 do công chứng viên Phòng Công chứng số 1, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chứng nhận (Số công chứng: 4943, Quyển số 04 TP/CC-SCC/HĐGD) đã ký giữa Bên nhận thế chấp là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 11, Bên thế chấp là Bà Tăng Thị Diễm Thúy, Bên được cấp tín dụng là Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Thành Trung.
+ Tình trạng đăng ký giao dịch bảo đảm: Tài sản đảm bảo đã được đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ngày 04/12/2019.
- Giá trị TSĐB theo hợp đồng thế chấp: 60.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tỷ đồng).
- Phạm vi bảo đảm (bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn, các khoản phí và chi phí khác phát sinh liên quan) trong đó số tiền nợ gốc là: 45.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi lăm tỷ đồng).
- Thực trạng tài sản bảo đảm:
+ Tài sản nguyên trạng theo mô tả trong Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng đất ở, số hồ sơ gốc số: 200/98 do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp ngày 31/03/1998, cập nhật biến động chủ sở hữu gần nhất ngày 29/11/2016. Hiện Bà Tăng Thị Diễm Thúy đang cho Công ty TNHH Giáo dục – Đầu Tư M.T thuê.
+ Lợi thế vị trí tài sản: Vị trí tài sản nằm mặt tiền đường Đào Duy Từ rộng 8m, thuộc khu biệt thự đồi Ngọc Tước, Phường Thắng Tam, TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; diện tích: 1.061,5 m2 (trong đó: Đất ở 1.061,5 m2), ngang khoảng 30m, dài khoảng 40m, mặt tiền có dạng vòng cung. Tài sản thuộc trung tâm TP.Vũng Tàu, thuộc khu dân cư đông đúc; gần siêu thị, gần trường học các cấp, gần công viên, gần bệnh viện; thuận lợi cho việc chuyển nhượng.
- Khả năng chuyển nhượng, phát mại của TSĐB, tính thanh khoản: Có khả năng chuyển nhượng, phát mại TSĐB.
3. Nguyên tắc bán khoản nợ: Bán nợ không truy đòi.
4. Giá khởi điểm đấu giá khoản nợ: 56.626.103.484 đồng (Bằng chữ: Năm mươi sáu tỷ, sáu trăm hai mươi sáu triệu, một trăm lẻ ba ngàn, bốn trăm tám mươi bốn đồng).
Nguyên tắc xác định mức giá khởi điểm bán đấu giá lần đầu của khoản nợ căn cứ vào Giá trị ghi sổ khoản nợ, khoản lãi mà Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Thành Trung phải trả tại thời điểm định giá khoản nợ (ngày 10/06/2025).
Tổng giá trị ghi sổ của khoản nợ tạm tính đến ngày 10/06/2025 là 56.626.103.484 đồng. Trong đó:
- Dư nợ gốc: 39.992.000.000 đồng.
- Nợ lãi: 16.634.103.484 đồng, gồm:
+ Lãi trong hạn: 16.214.936.337 đồng.
+ Lãi quá hạn: 419.167.147 đồng.
+ Phí: 0 đồng
Giá khởi điểm chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác phải nộp theo quy định liên quan đến việc chuyển sở hữu khoản nợ do Người mua được khoản nợ chịu trách nhiệm thanh toán (nếu có).
5. Tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá khoản nợ:
- Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.
- Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá.
- Nhóm tiêu chí về phương án đấu giá khả thi, hiệu quả.
- Nhóm tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản.
- Nhóm tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định.
Cụ thể từng nhóm tiêu chí theo Phụ lục I Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đấu giá tài sản 2016 (sửa đổi năm 2024):
TT |
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
I |
Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1. |
Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2. |
Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
II |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
19,0 |
1. |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
10,0 |
1.1 |
Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc |
5,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện |
5,0 |
2. |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
5,0 |
2.1 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) |
2,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) |
3,0 |
3. |
Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp |
2,0 |
4. |
Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến |
1,0 |
5. |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
Ill |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
16,0 |
1. |
Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
1.1 |
Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả |
2,0 |
1.2 |
Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả |
2,0 |
2. |
Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) |
4,0 |
3. |
Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá |
4,0 |
3.1 |
Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật |
2,0 |
3.2 |
Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá |
2,0 |
4. |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá |
4,0 |
IV |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
57,0 |
1. |
Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
15,0 |
1.1 |
Dưới 20 cuộc đấu giá |
12,0 |
1.2 |
Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá |
13,0 |
1.3 |
Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá |
14,0 |
1.4 |
Từ 70 cuộc đấu giá trở lên |
15,0 |
2. |
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
7,0 |
2.1 |
Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) |
4,0 |
2.2 |
Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành |
5,0 |
2.3 |
Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành |
6,0 |
2.4 |
Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên |
7,0 |
3. |
Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
7,0 |
3.1 |
Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) |
4,0 |
3.2 |
Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc |
5,0 |
3.3 |
Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc |
6,0 |
3.4 |
Từ 50 cuộc trở lên |
7,0 |
4. |
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm. |
3,0 |
4.1 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm |
3,0 |
4.2 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B = (U x 3)/Y |
|
4.3 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y |
|
5. |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
7,0 |
5.1 |
Có thời gian hoạt động dưới 05 năm |
4,0 |
5.2 |
Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm |
5,0 |
5.3 |
Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm |
6,0 |
5.4 |
Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên |
7,0 |
6. |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
4,0 |
6.1 |
01 đấu giá viên |
2,0 |
6.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
3,0 |
6.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
4,0 |
7. |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
4,0 |
7.1 |
Dưới 05 năm |
2,0 |
7.2 |
Từ 05 năm đến dưới 10 năm |
3,0 |
7.3 |
Từ 10 năm trở lên |
4,0 |
8. |
Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
5,0 |
8.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
3,0 |
8.2 |
Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
4,0 |
8.3 |
Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
5,0 |
9. |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
5,0 |
9.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
3,0 |
9.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
4,0 |
9.3 |
Từ 100 triệu đồng trở lên |
5,0 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này) |
8,0 |
1. |
Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá - Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản - Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có) |
1,0 |
2. |
Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó |
3,0 |
3. |
Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau thì chỉ cần trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá ở một trong số tỉnh, thành phố đó), không bao gồm trụ sở chi nhánh. |
1,0 |
4. |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đã mở tài khoản thanh toán tại Agribank Chi nhánh 10 |
3,0 |
Tổng số điểm |
100 |
6. Mục đích bán đấu giá: Bán đấu giá công khai khoản nợ để thu hồi nợ.
7. Hồ sơ giấy tờ:
- Hồ sơ năng lực (bằng bản giấy).
- Thư chào giá dịch vụ đấu giá. Trong đó, đề nghị báo giá trọn gói (đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm lệ phí công chứng, chi phí đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng).
- Bản tự chấm điểm.
8. Yêu cầu về chào phí bán đấu giá:
Phí bán đấu giá: Báo giá trọn gói (đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm lệ phí công chứng, chi phí đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng).
9. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia:
9.1. Thời gian nộp hồ sơ: trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo trên Cổng thông tin quốc gia về đấu giá tài sản.
9.2. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 11.
- Địa chỉ: 485 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh
- Liên hệ nộp hồ sơ: Ông Trần Thái Nguyên – SĐT: 0973.351.177, Phòng Khách hàng Agribank Chi nhánh 11.
Lưu ý: Người đến nộp hồ sơ phải mang theo Giấy giới thiệu và Căn cước công dân. Agribank Chi nhánh 11 không hoàn trả hồ sơ đối với các tổ chức không được chọn.