1900558818 / 02432053205
Agribank Chi nhánh Bình Thạnh thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản số 2465
15/08/2025

1. Người có tài sản cần đấu giá: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thạnh

Địa chỉ: 347-349-351 Điện Biên Phủ, phường Gia Định (Phường 2, quận Bình Thạnh cũ), TP. Hồ Chí Minh.

2. Thông tin về tài sản (khoản nợ) đấu giá:

Toàn bộ khoản nợ của Công ty Cổ phần Kim Thành Sơn tại Agribank Chi nhánh Phan Đình Phùng (thuộc Agribank Chi nhánh Bình Thạnh) theo Hợp đồng tín dụng số 1607-LAV-201100732 ngày 29/09/2011 và các phụ lục, văn bản kèm theo.

- Thông tin bên nợ: Công ty Cổ phần Kim Thành Sơn

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0306028186 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu ngày 25/8/2008; đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 29/12/2011.

+ Địa chỉ trụ sở chính: 542/8 (số cũ: 574/8) Nguyễn Kiệm, phường Đức Nhuận (Phường 4, quận Phú Nhuận cũ), TP. Hồ Chí Minh.

+ Người đại diện theo pháp luật: bà Võ Thị Mai Chi; Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

- Giá trị ghi sổ của khoản nợ tạm tính đến ngày 15/8/2025: 8.102.737.254 đồng (Tám tỷ, một trăm linh hai triệu, bảy trăm ba mươi bảy nghìn, hai trăm năm mươi bốn đồng), trong đó:

- Nợ gốc: 4.242.000.000 đồng

- Nợ lãi: 3.860.737.254 đồng

* Ghi chú: Tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 16/8/2025 cho đến khi khoản nợ của Công ty Cổ phần Kim Thành Sơn được thanh toán đầy đủ.

Agribank Chi nhánh Phan Đình Phùng đã khởi kiện Công ty Cổ phần Kim Thành Sơn ra Tòa án nhân dân Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh để yêu cầu giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng. Vụ án đã được TAND Quận Phú Nhuận giải quyết theo Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự số 1207/2017/QĐST-KDTM ngày 12/12/2017. Agribank Chi nhánh Phan Đình Phùng đã nộp đơn yêu cầu thi hành án tại cơ quan thi hành án có thẩm quyền. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự số 1207/2017/QĐST-KDTM ngày 12/12/2017 đang được Chi cục thi hành án dân sự Thành phố Thủ Đức (nay là Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 2 - Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh) tổ chức thi hành.

- Khoản nợ được bán theo nguyên trạng thực tế và pháp lý tại thời điểm bán nợ, theo phương thức có sao bán vậy. Giá trị ghi sổ của khoản nợ có thể thay đổi và được tính đến thời điểm dự kiến đưa khoản nợ ra bán.

3. Tài sản bảo đảm khoản nợ:

Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ số 542/8 (số cũ: 574/8) Nguyễn Kiệm, Phường 4, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (nay là phường Đức Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh), chi tiết:

* Quyền sử dụng đất:

-Thửa đất số: 6; Tờ bản đồ số: 31

-Địa chỉ: 542/8 (số cũ: 574/8) Nguyễn Kiệm, Phường 4, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (nay là phường Đức Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh).

-Diện tích: 73.36 m2 (Bảy mươi ba phẩy ba mươi sáu mét vuông)

-Hình thức sử dụng: sử dụng riêng

-Mục đích sử dụng: Đất ở.

*Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở

-Địa chỉ: 542/8 (số cũ: 574/8) Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (nay là phường Đức Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh).

- Diện tích sử dụng: 220.63 m2 (Hai trăm hai mươi phẩy sáu mươi ba mét vuông)

- Diện tích xây dựng: 59.99 m2 (Năm mươi chín phẩy chín mươi chín mét vuông).

- Kết cấu nhà: Tường gạch, sàn BTCT, mái BTCT

- Số tầng: 4.

Theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 15841/99 do UBND TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 27/12/1999.

Tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của bà Võ Thị Mai Chi.

4. Giá khởi điểm: 8.102.737.254 đồng (Tám tỷ, một trăm linh hai triệu, bảy trăm ba mươi bảy nghìn, hai trăm năm mươi bốn đồng).

Tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá;

- Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả;

- Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản;

- Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố;

- Các tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định.

Tiêu chí cụ thể theo phụ lục đính kèm Thông báo này.

* Hồ sơ đăng ký gồm có:

- Hồ sơ pháp lý của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản;

- Bản mô tả năng lực, kinh nghiệm;

- Phương án đấu giá tài sản;

- Hồ sơ chứng minh cơ sở vật chất, phương tiện trang thiết bị phục vụ đấu giá;

- Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng tin và các chi phí khác theo quy định của pháp luật;

- Các hồ sơ khác có liên quan theo các tiêu chí tại mục này.

(Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản tự chịu trách nhiệm về đối với thông tin, giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản của mình).

6. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký:

6.1. Thời gian nộp hồ sơ: Kể từ ngày 15/8/2025 đến hết ngày 21/8/2025.

6.2. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký:

-Địa điểm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh - Địa chỉ: 347-349-351 Điện Biên Phủ, phường Gia Định (Phường 2, quận Bình Thạnh cũ), thành phố Hồ Chí Minh.

-Hình thức: Nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện. Trong trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện thì thời hạn nộp hồ sơ sẽ được tính theo dấu bưu điện với điều kiện là chậm nhất đến ngày 21/8/2025 Agribank Chi nhánh Bình Thạnh phải nhận được hồ sơ.

-Trường hợp đến nộp trực tiếp, người đến nộp hồ sơ phải mang Giấy giới thiệu và Giấy tờ tùy thân (CCCD/Hộ chiếu….).

Đầu mối liên hệ: Bà Nguyễn Thị Diểm - Cán bộ pháp chế - Điện thoại: 0335 394 754.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM

TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

 

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1.

Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2.

Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

1.1

Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

Ill

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

6.1

01 đấu giá viên

2,0

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

7.1

Dưới 05 năm

2,0

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này)

8,0

1.

Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá

- Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản

2,0

2.

Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong Thành phố Hồ Chí Minh, không bao gồm trụ sở của Chi nhánh

4,0

3.

Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này): Đã từng tổ chức đấu giá khoản nợ thành cho Agribank Chi nhánh Bình Thạnh

2,0

Tổng số điểm

100

Tin liên quan