1900558818 / 02432053205
Agribank Chi nhánh Đống Đa thông báo lựa chọn đơn vị đấu giá tài sản só 649
23/06/2025

1. Đơn vị có khoản nợ bán đấu giá:
Tên đơn vị: Agribank Chi nhánh Đống Đa.
Địa chỉ: 211 Xã Đàn, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

2. Thông tin về khách hàng, Khoản nợ bán đấu giá: 
2.1 Thông tin về khách hàng: 
- Tên khách hàng: Công ty CP Đầu tư Sao Thuỷ Tinh
- Mã số khách hàng: 1504-416551263
- Địa chỉ: P901, tầng 9, tòa nhà Sky City Tower A, số 88 Phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
- Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH số 0101011784 do Phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch đầu tư Hà Nội , cấp lần đầu ngày 09/05/2000, thay đổi lần thứ 15 ngày 18/01/2021.
- Loại hình tổ chức: Công ty Cổ phần
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Xuân Soi   Chức vụ: Giám đốc
- Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
Cơ cấu VCSH hiện tại: 

STT

Tên cổ đông/Thành viên

CMT/MSDN

Địa chỉ

Giá trị cổ phần/vốn góp (VND)

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

1

Ngô Văn Tâm

013350326

Số 702, nhà chung cư 9 tầng (Hà Đô) phố Hoàng Sâm, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

3.000.000.000

50%

 

2

Lê Xuân Soi

026073001505

Tổ 9, phường Xuân Hoà, TP Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

1.500.000.000

25%

 

3

Ngô Văn Hiệp

026089006393

Thôn Thiệu Tổ, xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

750.000.000

12.5%

 

4

Nguyễn Đức Huy

001098010630

197 Quốc Bảo, TT Văn Điển, huyện Thanh Trì, Hà Nội

750.000.000

12.5%

 


2.2. Thông tin về khoản nợ bán đấu giá:
Giá trị ghi sổ khoản nợ tạm tính đến thời điểm 30/05/2025: 14.172.861.025 đồng (Bằng chữ: Mười bốn tỷ một trăm bảy mươi hai triệu tám trăm sáu mươi một nghìn không trăm hai mươi lăm đồng)
Tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 30/05/2025 cho đến khi Công ty CP Đầu tư Sao Thuỷ Tinh thanh toán hết nợ gốc và tiền vay tại Agribank Chi nhánh Đống Đa.
2.3. Thông tin về tài sản bảo đảm của khoản nợ
2.3.1. Tài sản bảo đảm số 1: 
Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất và Tài sản gắn liền với đất số công chứng 1797.2021/HĐTC; Quyền số: 02-TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/6/2021 tại văn phòng công chứng Lê Thuỳ Trang.
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản.
- Mô tả chi tiết tài sản bảo đảm: Toàn bộ quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại Trung Kênh, Vĩnh Lạc, Vĩnh Phúc theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số B961437. số vào sổ cấp GCN: 00038QSDĐ/92 do UBND huyện Vĩnh Lạc cấp ngày 05/12/1992.
- Chủ sở hữu: ông Lê Xuân Soi
- Giá trị TSBĐ: 4.300.000.000 đồng
+ Tại thời điểm thế chấp ngày 23/06/2021: 4.300.000.000 đồng
+ Định giá lại tại thời điểm gần nhất ngày 23/06/2021: 4.300.000.000 đồng
+ Chứng thư thẩm định giá (nếu có): Số 0394/CT-ECOMAX ngày 08/06/2021. 
- Tính pháp lý của TSBĐ: Tài sản bảo đảm đã được đăng ký theo phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 23/06/2021 và được văn phòng đăng ký đất đai CN Yên Lạc xác nhận ngày 23/06/2021.
2.3.2. Tài sản bảo đảm số 2: 
Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số công chứng 1987.2021/HĐTC; Quyền số: 02-TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12/7/2021 tại văn phòng công chứng Lê Thuỳ Trang.
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản.
- Mô tả chi tiết tài sản bảo đảm: Toàn bộ quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và Tài sản khác gắn liền với đất số BR 558635, số vào sổ cấp giấy chứng nhận CS 00184 do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- Chủ sở hữu: Bà Lê Thị Thu
- Giá trị TSBĐ: 3.030.000.000 đồng
+ Tại thời điểm thế chấp ngày 06/07/2021: 3.030.000.000 đồng
+ Định giá lại tại thời điểm gần nhất ngày 06/07/2021: 3.030.000.000 đồng
+ Chứng thư thẩm định giá: Số 0396/CT-ECOMAX ngày 14/06/2021. 
- Tính pháp lý của TSBĐ: Tài sản bảo đảm đã được đăng ký theo phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 12/07/2021 và được văn phòng đăng ký đất đai CN Yên Lạc xác nhận ngày 13/07/2021.
2.3.3. Tài sản bảo đảm số 3: 
Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số công chứng 1988.2021/HĐTC; Quyền số: 02-TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12/7/2021 tại văn phòng công chứng Lê Thuỳ Trang.
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản.
- Mô tả chi tiết tài sản bảo đảm: Toàn  bộ quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và Tài sản khác gắn liền với đất số BR 558551, số vào sổ cấp giấy chứng nhận CS 00183 do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 11 tháng 6 năm 2015.
- Chủ sở hữu: Bà Lê Thị Thu
- Giá trị TSBĐ: 2.390.000.000 đồng
+ Tại thời điểm thế chấp ngày 06/07/2021: 2.390.000.000 đồng
+ Định giá lại tại thời điểm gần nhất ngày 06/07/2021: 2.390.000.000 đồng
+ Chứng thư thẩm định giá: Số 0396/CT-ECOMAX ngày 14/06/2021. 
- Tính pháp lý của TSBĐ: Tài sản bảo đảm đã được đăng ký theo phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 12/07/2021 và được văn phòng đăng ký đất đai CN Yên Lạc xác nhận ngày 13/07/2021.
2.3.4. Tài sản bảo đảm số 4: 
Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số công chứng 1986.2021/HĐTC; Quyền số: 02-TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12/7/2021 tại văn phòng công chứng Lê Thuỳ Trang.
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản.
- Mô tả chi tiết tài sản bảo đảm: Toàn bộ quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và Tài sản khác gắn liền với đất số CE 037537, số vào sổ cấp giấy chứng nhận CS 00301 do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 17 tháng 8 năm 2016.
- Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Văn Thăng
- Giá trị TSBĐ: 1.545.000.000 đồng
+ Tại thời điểm thế chấp ngày 14/07/2021: 1.545.000.000 đồng
+ Định giá lại tại thời điểm gần nhất ngày 14/07/2021: 1.545.000.000 đồng
+ Chứng thư thẩm định giá: Số 0396/CT-ECOMAX ngày 14/06/2021. 
- Tính pháp lý của TSBĐ: Tài sản bảo đảm đã được đăng ký theo phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 12/07/2021 và được văn phòng đăng ký đất đai CN Yên Lạc xác nhận ngày 13/07/2021.
2.3.5. Tài sản bảo đảm số 5: 
Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số công chứng 1985.2021/HĐTC; Quyền số: 02-TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12/7/2021 tại văn phòng công chứng Lê Thuỳ Trang.
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản.
- Mô tả chi tiết tài sản bảo đảm: Toàn bộ quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và Tài sản khác gắn liền với đất số CE 037536, số vào sổ cấp giấy chứng nhận CS 00300 do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 17 tháng 8 năm 2016.
- Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Văn Thăng
- Giá trị TSBĐ: 1.515.000.000 đồng
+ Tại thời điểm thế chấp ngày 14/07/2021: 1.515.000.000 đồng
+ Định giá lại tại thời điểm gần nhất ngày 14/07/2021: 1.515.000.000 đồng
+ Chứng thư thẩm định giá: Số 0396/CT-ECOMAX ngày 14/06/2021. 
- Tính pháp lý của TSBĐ: Tài sản bảo đảm đã được đăng ký theo phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 12/07/2021 và được văn phòng đăng ký đất đai CN Yên Lạc xác nhận ngày 13/07/2021.

3. Giá khởi điểm đấu giá khoản nợ: 
Dự kiến là 14.172.861.025 đồng (Bằng chữ: Mười bốn tỷ một trăm bảy mươi hai triệu tám trăm sáu mươi một nghìn không trăm hai mươi lăm đồng) không thấp hơn giá trị ghi sổ tại thời điểm bán đấu giá khoản nợ.

4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ: 
4.1. Cơ sở vật chất: Tổ chức đấu giá tài sản phải có sơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho cuộc đấu giá tài sản.
4.2. Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả:
Tổ chức đấu giá xây dựng phương án đấu giá có tính khả thi cao và đảm bảo quá trình đấu giá công khai, minh bạch, đảm bảo an ninh trật tự.
4.3. Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản.
4.4. Giá dịch vụ đấu giá tài sản được quy định tại quyết định số 1311/QĐ-BTP ngày 22/04/2025 của Bộ tư pháp về ban hành khung giá dịch vụ đấu giá tài sản mà phá luật quy định phải bán thông qua đấu giá..
4.5. Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.
Chi tiết theo Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản sau:

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1.

Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2.

Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

1.1

Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

III

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm.

Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

6.1

01 đấu giá viên

2,0

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

7.1

Dưới 05 năm

2,0

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này)

8,0

1

Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá

3,0

2

Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó

3,0

3

Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau thì chỉ cần trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá ở một trong số tỉnh, thành phố đó), không bao gồm trụ sở chi nhánh.

4,0

4

Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này)

Tổ chức đấu giá có ít nhất 05 Chi nhánh trong phạm vi cả nước; người đại diện theo pháp luật đồng thời là Đấu giá viên, Quản tài viên, Luật sư trên 15 năm kinh nghiệm và được Sở Tư pháp trao tặng Giấy khen đã có thành tích trong công tác Bổ trợ tư pháp.

3,0

Tổng số điểm

100


5. Mục đích bán đấu giá: Bán đấu giá công khai khoản nợ để thu hồi nợ.

6. Yêu cầu về hồ sơ giấy tờ: 
Tổ chức đấu giá chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình.
Người có khoản nợ đấu giá không yêu cầu tổ chức đấu giá khoản nợ nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực các hồ sơ, tài liệu chứng minh trong thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ nhưng được quyền yêu cầu Tổ chức đấu giá sau khi đã được lựa chọn sao y chứng thực một số giấy tờ mà Người có khoản nợ đấu giá thầy cần. 

7. Yêu cầu về chào phí bán đấu giá:
Phí bán đấu giá: báo giá trọn gói (đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm lệ phí công chứng, chi phí đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng).
  
8. Thời gian địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia: 
Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo trên cổng thông tin điện tử Quốc Gia về đấu giá khoản nợ 
Nộp hồ sơ đăng ký tại: Phòng KHDN - Agribank Chi nhánh Đống Đa
Địa chỉ: Phòng 303, Số 211 Xã Đàn, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Cán bộ liên hệ: Ông Bùi Lương Đức, Cán bộ quản lý khoản nợ Phòng KHDN Agribank Chi nhánh Đống Đa. | SĐT: 0986.766.282

9. Lưu ý:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa không trả lại hồ sơ Đăng ký của các tổ chức đăng ký tham gia cung cấp dịch vụ đấu giá;
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa không thông báo lại đối với các tổ chức đấu giá đã đăng ký tham gia nhưng không được.

 

Tin liên quan