1900558818 / 02432053205
Agribank Chi nhánh Tỉnh Bắc Cạn thông báo lựa chọn tỏ chức đấu giá khoản nợ số 2303
07/10/2024

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ như sau:
I. Tên, địa chỉ người có khoản nợ đấu giá:
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
Mã số Chi nhánh: 0100686174-218
Địa chỉ Chi nhánh: Tổ 5, đường Trường Chinh, phường Phùng Chí Kiên, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

 

II.  Thông tin về khoản nợ đấu giá:  
1. Khoản nợ bán đấu giá: Giá trị khoản nợ của Công ty CP Bắc Việt theo Hợp đồng tín dụng số 1482/HDTD kỳ ngày 25/08/20211 giữa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn –PGD Minh Khai và Công ty CP Bắc Việt.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4700149098 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Kạn cấp ngày 13/3/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 15/12/2011
- Loại hình tổ chức: Công ty Cổ phần
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Minh Chúc; Chức vụ: Giám đốc
- Ngành nghề kinh doanh (theo đăng ký kinh doanh): Xây dựng nhà các loại; Khai thác quặng sắt; Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp; Chuẩn bị mặt bằng; Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; Xây dựng công trình công trình kỹ thuật dân dụng khác; khai thác đá, cát, sỏi, đất xét; Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác; Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt; Xây dựng công trình công ích; phá dỡ; Xây dựng công trình đường bộ; Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước; Lắp đặt hệ thống điện; Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê; Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Vốn điều lệ: 118.000.000.000 đồng.
- Giá trị ghi sổ khoản nợ tính đến ngày 07/10/2024: 15.679.143.750 đồng, trong đó:
+ Dư nợ gốc: 9.342.000.000 đồng, gồm nợ đã xử lý rủi ro thông thường: 9.342.000.000 đồng; 
+ Nợ lãi: 6.355.143.750 đồng
Lưu ý: Tiền lãi tiếp tục phát sinh cho đến khi Công ty CP Bắc Việt thanh toán hết nợ gốc tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

2. Tài sản bảo đảm của khoản nợ:
Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất, tại địa chỉ Thôn Hải Bối, Xã Hải Bối, huyện Đông Anh, TP Hà Nội, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số seri BG 500645 do UBND huyện Đông Anh-TP Hà Nội cấp ngày 5 tháng 10 năm 2011; Số vào sổ cấp giấy: 3601.QĐ.UBND.2011/CH.00554.2011, cụ thể như sau
    - Thửa đất số: 3; Tờ bản đồ số: 28
    - Diện tích: 338,0 m2
    - Hình thức sử dụng: sử dụng riêng 338,0 m2
    - Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng QSD đất theo hợp đồng số 505 do VPCC Hồng Vân chứng thực ngày 15/9/2011
    - Mục đích sử dụng đất: Đất ở 300,0 m2, đất vườn: 38,0 m2
- Tên chủ tài sản: Ông Dương Ngọc Lương; Bà Phan Thu Thanh 
- Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất của bên thứ ba ngày 18/10/2011, số công chứng 559 quyển số 01TP/CC-SCC/HĐGD ngày 18/10/2011.
- Thực trạng tài sản bảo đảm tiền vay: Chủ tài sản không hợp tác, gây khó khăn trong quá trình xử lý tài sản.

3. Giá khởi điểm của khoản nợ bán đấu giá: 15.679.143.750 đồng (Bằng chữ: Mười lăm tỷ sáu trăm bảy mươi chín triệu một trăm bốn mươi ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng). Mức giá khởi điểm trên chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác phải nộp theo quy định liên quan đến việc chuyển sở hữu khoản nợ do Người mua được khoản nợ chịu trách nhiệm thanh toán (nếu có).
Tiền đặt trước để tham gia đấu giá: 20% giá khởi điểm
Bước giá: 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng)
Khoản nợ đấu gái theo nguyên trạng (bao gồm khoản nợ, tình trạng pháp lý và câc rủi ro tiềm ẩn và theo phương thức có sao bán vậy.
Phương thức đấu giá; trả giá lên
Phương thức thanh toán: trả ngay

 

III. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
1. Hồ sơ đơn vị đấu khoản nợ:
- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp
- Bản mô tả năng lực kinh nghiệm
- Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng tin, chi phí hành chính tổ chức đấu giá
- Phương án bán đấu giá khoản nợ
2. Tiêu chí lựa chọn:
Tổ chức đấu giá khoản nợ phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật đấu gía tài sản 2016, các tiêu chí quy định tại Điều 3 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ tư pháp và các tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn quy định (đính kèm theo phụ lục thông báo này)
Tổ chức đấu giá khoản nợ được đánh giá xếp hạng 1 được lựa chọn: Là tổ chức đấu giá đáp ứng tất cả các tiêu chí và có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí nêu trên cộng lại. Trong trường hợp có nhiều đơn vị được đánh giá ngang bằng về các tiêu chí nêu trên, sẽ ưu tiên đơn vị có hợp đồng và đã tổ chức đấu giá thành công cho Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.

 

IV. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thông báo đến 14h ngày 09/10/2024.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng KHDN - Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 5, đường Trường Chinh, phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Số lượng hồ sơ: 01 bản chính
*Lưu ý: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn không hoàn trả hồ sơ đối với những tổ chức đấu giá không được lựa chọn.

 

Phụ lục: Bảng tiêu chí chấm điểm

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)    

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) 

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20% đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

(Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác

5,0

 

Là đơn vị thực hiện nhiều hợp đồng bán đấu giá tài sản cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn trong 03 năm liền kề (2021, 2022, 2023) và đã từng bán đấu giá thành công khoản nợ của tổ chức tín dụng.

5,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ

điều kiện

Tin liên quan