Web Content Viewer
1. Đơn vị có khoản nợ bán đấu giá:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 8.
- Địa chỉ: 925, 925 (ABCD) Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Điện thoại: 028 39813380 Fax: 028 39823983.
2. Thông tin về khách hàng, Khoản nợ bán đấu giá:
2.1 Thông tin về khách hàng:
- Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Điện Hồi Xuân VNECO.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2801064792 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thanh Hóa cấp lần đầu ngày 01/08/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 14/12/2023.
- Địa chỉ mới: Số 54 đường Lê Văn An, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật:
+ Ông Trần Mạnh Thắng, Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị;
+ Ông Ngô Anh Minh Đức, Chức vụ: Giám đốc;
+ Ông Thái Văn Chấn, Chức vụ: Phó Giám đốc.
- Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác, chi tiết: đầu tư xây dựng các dự án thủy điện, các công trình hệ thống lưới điện và trạm biến áp đến 500kv,...
- Vốn điều lệ: 953.435.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín trăm năm mươi ba tỷ bốn trăm ba mươi lăm triệu đồng).
2.2. Thông tin về khoản nợ bán đấu giá:
- Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201500270 ngày 08/04/2015.
- Dư nợ gốc: 436.249.125.273 đồng.
- Nợ lãi tạm tính đến ngày 26/9/2024: 252.772.824.040 đồng.
- Tổng nợ gốc, lãi tam tính đến ngày 26/9/2024: 689.021.949.313 đồng.
Khoản nợ không có thỏa thuận về việc không được mua bán khoản nợ.
2.3. Thông tin về tài sản bảo đảm của khoản nợ
a) Tài sản đảm bảo thứ nhất
Tài sản là 31.205.500 cổ phần của các cổ đông hiện hữu gồm: Công ty TNHH DV TM SX XD Đông Mê Kông (Công ty Đông Mê Kông), Tổng công ty CP xây dựng điện Việt Nam và các cổ đông khác theo Hợp đồng thế chấp 29/HĐTC ngày 09/04/2015 với tổng giá trị thế chấp là: 312.055 triệu đồng do Agribank Chi nhánh 8 định giá, đảm bảo cho mức dư nợ: 234.041 triệu đồng được đăng ký thế chấp ngày 13/04/2015 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Tài sản đảm bảo thứ hai
Giá trị khối lượng thi công xây dựng cơ bản dở dang Dự án Thủy điện Hồi Xuân Thanh Hóa được nghiệm thu đến ngày 07/04/2015 theo Hợp đồng thế chấp số 22/HĐTC ngày 22/05/2015 với tổng giá trị thế chấp là: 107.000 triệu đồng do Agribank Chi nhánh 8 định giá, đảm bảo cho mức dư nợ: 80.250 triệu đồng được đăng ký thế chấp ngày 22/05/2015 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Tài sản đảm bảo thứ ba
Giá trị khối lượng thi công xây dựng cơ bản dở dang Dự án Thủy điện Hồi Xuân Thanh Hóa được nghiệm thu đến ngày 03/08/2015 theo Hợp đồng thế chấp số 69/HĐTC ngày 06/08/2015 với tổng giá trị thế chấp là: 90.000 triệu đồng do Agribank Chi nhánh 8 định giá, đảm bảo cho mức dư nợ: 67.500 triệu đồng được đăng ký thế chấp ngày 06/08/2015 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Tài sản đảm bảo thứ tư
Giá trị khối lượng thi công xây dựng cơ bản dở dang Dự án Thủy điện Hồi Xuân Thanh Hóa được nghiệm thu đến ngày 17/09/2015 theo Hợp đồng thế chấp số 89/HĐTC ngày 23/09/2015 với tổng giá trị thế chấp là: 49.000 triệu đồng do Agribank Chi nhánh 8 định giá, đảm bảo cho mức dư nợ: 36.750 triệu đồng được đăng ký thế chấp ngày 23/09/2015 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Thành phố Hồ Chí Minh.
e) Tài sản đảm bảo thứ năm
Giá trị khối lượng thi công xây dựng cơ bản dở dang Dự án Thủy điện Hồi Xuân Thanh Hóa được nghiệm thu đến ngày 31/10/2015 theo Hợp đồng thế chấp số 115/HĐTC ngày 05/11/2015 với tổng giá trị thế chấp là: 71.000 triệu đồng do Agribank Chi nhánh 8 định giá, đảm bảo cho mức dư nợ: 53.250 triệu đồng được đăng ký thế chấp ngày 05/11/2015 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Thành phố Hồ Chí Minh.
f) Tài sản đảm bảo thứ sáu
Giá trị khối lượng thi công xây dựng cơ bản dở dang Dự án Thủy điện Hồi Xuân Thanh Hóa được nghiệm thu đến ngày 30/11/2015 theo Hợp đồng thế chấp số 137/HĐTC ngày 14/12/2015 với tổng giá trị thế chấp là: 15.000 triệu đồng do Agribank Chi nhánh 8 định giá, đảm bảo cho mức dư nợ: 11.250 triệu đồng được đăng ký thế chấp ngày 14/12/2015 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Giá khởi điểm đấu giá khoản nợ: 706.232.873.704 đồng (Bằng chữ: Bảy trăm lẻ sáu tỷ hai trăm ba mươi hai triệu tám trăm bảy mươi ba nghìn bảy trăm lẻ bốn đồng).
Khoản nợ được đấu giá theo nguyên trạng (bao gồm nguyên trạng khoản nợ, tình trạng pháp lý và các rủi ro tiềm ẩn) và theo phương thức có sao bán vậy.
4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ:
Theo bảng tiêu chính đánh giá chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản như sau:
TT |
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
I |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23,0 |
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11,0 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…) |
6,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5,0 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8,0 |
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá |
4,0 |
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2,0 |
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1,0 |
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
II |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22,0 |
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan |
4,0 |
2 |
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mạnh thông tin, chống thông đồng, dìm giá |
4,0 |
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4,0 |
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3,0 |
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3,0 |
III |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản |
45,0 |
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng). |
6,0 |
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) |
2,0 |
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3,0 |
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4,0 |
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5,0 |
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6,0 |
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) |
18,0 |
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10,0 |
2.2 |
Từ 20% đến dưới 40% |
12,0 |
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14,0 |
2.4 |
Từ 70 đến dưới 100% |
16,0 |
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18,0 |
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) |
5,0 |
3.1 |
Dưới 03 năm |
3,0 |
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4,0 |
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5,0 |
4 |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản |
3,0 |
4.1 |
01 đấu giá viên |
1,0 |
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2,0 |
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3,0 |
5 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản) |
4,0 |
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2,0 |
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3,0 |
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trỏ lên |
4,0 |
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng |
5,0 |
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2,0 |
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
3,0 |
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4,0 |
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5,0 |
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động |
3,0 |
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2,0 |
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3,0 |
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1,0 |
IV |
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp |
5,0 |
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3,0 |
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4,0 |
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5,0 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định |
5,0 |
1 |
Tổ chức đấu giá có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh đồng thời có số năm kinh nghiệm trên 15 năm |
3,0 |
2 |
Có trên 40 hợp đồng dịch vụ đấu giá đã ký với các Chi nhánh của Agribank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2024 |
2,0 |
|
Tổng số điểm |
100 |
VI |
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1 |
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
5. Mục đích bán đấu giá: Bán đấu giá công khai khoản nợ để thu hồi nợ.
6. Yêu cầu về hồ sơ giấy tờ
Tổ chức đấu giá chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình.
Người có khoản nợ đấu giá không yêu cầu tổ chức đấu giá khoản nợ nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực các hồ sơ, tài liệu chứng minh trong thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ nhưng được quyền yêu cầu Tổ chức đấu giá sau khi đã được lựa chọn sao y chứng thực một số giấy tờ mà Người có khoản nợ đấu giá thấy cần.
7. Yêu cầu về chào phí bán đấu giá
Phí bán đấu giá: báo giá trọn gói (đã bao gồm thuế GTGT, chưa bao gồm lệ phí công chứng, chi phí đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng).
8. Thời gian địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Agribank Chi nhánh 8 đăng công khai thông tin lựa chọn doanh nghiệp đấu giá trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản (website của Bộ Tư pháp theo địa chỉ: https://dgts.moj.gov.vn/).
- Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường dịch vụ bưu chính cho Agribank Chi nhánh 8.
- Địa chỉ nhận hồ sơ: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 8, địa chỉ: Lầu 2 - Số 925, 925 (ABCD) Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. (Đầu mối liên hệ: Phòng Khách hàng doanh nghiệp, người phụ trách: Ông Ngô Vĩnh Khang - Email: khangngovinh@agribank.com.vn - Di động: 0988297558).