1900558818 / 02432053205
Agribank Chi nhánh Sài Gòn thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản số 775
11/07/2025

Agribank Chi nhánh Sài Gòn, trụ sở tại số 02 Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, trân trọng thông báo về việc lựa chọn tổ chức bán đấu giá các tài sản bảo đảm với nội dung như sau:

1.    Tên địa chỉ người có tài sản đấu giá: 

 - Người có tài sản đấu giá: Ngân hàng Nông nghiệp và Phết triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh Sài Gòn (viết tắt là Agribank Chi nhánh Sài Gòn)

 - Địa chỉ: Số 2, Võ Văn Kiệt, phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh.

2.    Tài sản đấu giá và giá khởi điểm:

2.1. Tài sản đấu giá: 

Tài sản thứ nhất: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ số: 27 Đường số 1, Khu phố 17, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh (theo Hợp đồng bảo đảm số 1600-LCL-201900900 ngày 28/5/2019). Chủ tài sản: Ông Hồ Quang Diệp.

a) Quyền sử dụng đất:

- Thửa đất số: 5;

- Tờ bản đồ số: 155 (TL-2005);

- Địa chỉ: 27 Đường số 1, Khu phố 17, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.

- (Bằng chữ: Hai trăm ba mươi phẩy ba mét vuông).

- Hình thức sử dụng: 

+ Sử dụng riêng: 230,30m2.

- Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị;

- Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.

- Nguồn gốc sử dụng: Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất.

b) Nhà ở:

- Địa chỉ: số 27 Đường số 1, Khu phố 17, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Diện tích xây dựng: 175,80m2;

- Diện tích sàn: 478,40m2;

- Kết cấu: Tường gạch, sàn BTCT, mái tôn + ngói.

- Cấp hạng: Cấp 3, số tầng: 3;

- Năm hoàn thành xây dựng: 2002.

c) Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành BL 217308, BL 217309 số vào sổ cấp GCN: CH 10773 do UBND Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 24/9/2012, cập nhật biến động ngày 17/5/2019.

 (*) GCN số BL 217309 cùng sở hữu và sử dụng chung với GCN số BL 217308.

(Sau đây gọi là "Tài sản bảo đảm thứ nhất")

Tài sản thứ hai: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ số: 649/45 đường Điện Biên Phủ, Phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh (theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của bên thứ ba số 1600-LCL-201901242 ngày 06/9/2019). Chủ tài sản: Ông Lê Văn Hiền.

a) Quyền sử dụng đất:

- Thửa đất số: 40;

- Tờ bản đồ số: 109;

- Địa chỉ: 649/45 đường Điện Biên Phủ, Phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

- Diện tích: 73,8m2 (Bằng chữ: Bảy mươi ba phẩy tám mét vuông).

- Hình thức sử dụng: 

+ Sử dụng riêng: 73,8m2.

- Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị;

- Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.

- Nguồn gốc sử dụng: Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất.

b) Nhà ở:

- Địa chỉ: 649/45 đường Điện Biên Phủ, Phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Diện tích xây dựng: 71,2m2;

- Diện tích sàn: 181,5m2;

- Kết cấu: Tường gạch, sàn BTCT, mái BTCT.

- Cấp hạng: Cấp 2, số tầng: 2 + lửng + sân thượng;

c) Giấy tờ tài sản: 

Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành BB 610748, số vào sổ cấp GCN: CH 00171 do UBND Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20/4/2010, cập nhật biến động ngày 29/8/2019.

(Sau đây gọi là "Tài sản bảo đảm thứ hai")

2.2. Giá khởi điểm: 

-  Tài sản thứ nhất tại số 27 Đường số 1, Khu phố 17, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, là: 34.000.000.000 đồng (Ba mươi bốn tỷ đồng).

- Tài sản thứ hai tại số 649/45 đường Điện Biên Phủ, Phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, là: 27.000.000.000 đồng (Hai mươi bảy tỷ đồng).

(*) Mức giá trên chưa bao gồm các loại thuế, phí và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

3.    Hồ sơ đơn vị đấu khoản nợ:

- Báo phí dịch vụ trọn gói bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để cung cấp dịch vụ và thuế GTGT;

- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp;

- Bản mô tả năng lực, kinh nghiệm;

- Phương án đấu giá;

4.    Tiêu chí lựa chọn:

Mọi tổ chức đấu giá phải có đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 điều 56 Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016, thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 và các tiêu chí khác do Agribank Chi nhánh Sài Gòn quyết định, cụ thể theo bảng tiêu chí chấm điểm như sau:

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1.

Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2.

Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

1.1

Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

Ill

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

6.1

01 đấu giá viên

2,0

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

7.1

Dưới 05 năm

2,0

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này)

8,0

1

Đã từng đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá.

4,0

2

Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó.

1,0

3

Tổ chức đấu giá có trụ sở chính tại TP.Hồ Chí Minh

3,0

Tổng số điểm

100

5.    Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ:

- Hồ sơ chào phí dịch vụ gửi về: Agribank Chi nhánh Sài Gòn, địa chỉ: 02 Võ Văn Kiệt, phường Sài Gòn, Tp. Hồ Chí Minh.

- Thời gian: Từ ngày 11/07/2025 đến ngày 15/07/2025;

- Hình thức nộp: Nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính (Hồ sơ nộp theo đường bưu điện được tính theo dấu bưu điện trước 17 giờ 00 phút ngày 15/07/2025). 

- Mọi chi tiết liên hệ: Phòng Khách hàng doanh nghiệp Agribank Chi nhánh Sài Gòn, Đầu mối liên hệ: ông Đinh Nguyên Toán – Sđt: 093.8944525

•    Lưu ý: Agribank chi nhánh Sài Gòn sẽ có văn bản thông báo kết quả cho tổ chức bán đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không được thông báo kết quả lựa chọn được hiểu là không được lựa chọn, Agribank chi nhánh Sài Gòn không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.

Trân trọng thông báo!
 

 

Tin liên quan