Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân tháng 9/2025

NỘI DUNG LÃI SUẤT CHO VAY
A. LÃI SUẤT CHO VAY  
I. Cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước 4,0%/năm
II. Lãi suất cho vay thông thường  
1. Cho vay ngắn hạn 4,8%/năm (tối thiểu)
2. Cho vay trung, dài hạn 5,5%/năm (tối thiểu)
III. Cho vay thẻ tín dụng 13,0%/năm
B. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN  
I. Lãi suất cho vay bình quân(*) 6,36%/năm
II. Chi phí vốn bình quân(**) 5,49%/năm
1. Lãi suất huy động bình quân 3,81%/năm
2. Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động) 1,68%/năm
III. Chênh lệch  0,87%/năm

(*) Lãi suất cho vay cụ thể theo kỳ hạn, đối tượng và chính sách khách hàng của Agribank.
(**) Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng,chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.

LÃI SUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN, ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ, NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ AGRIBANK

NỘI DUNG LÃI SUẤT CHO VAY
A. LÃI SUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN, ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ, NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC  
I. Cho vay ngắn hạn các lĩnh vực ưu tiên theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN 4,0%/năm
II. Chương trình tín dụng ưu đãi dành cho khách hàng doanh nghiệp đầu tư hạ tầng, công nghệ số Lãi suất cho vay trung dài hạn giảm tối đa 1,5%/năm so với lãi suất cho vay bình quân. Tối đa 24 tháng hưởng ưu đãi lãi suất.
III. Cho vay đối với khách hàng cá nhân là người trẻ tuổi dưới 35 tuổi mua nhà ở xã hội 5,9%/năm
IV. Cho vay nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, xây dựng lãi chung cư cũ theo Nghị quyết số 33/NĐ-CP  
1. Đối với chủ đầu tư 6,4%/năm
2. Đối với người mua nhà 5,9%/năm
V. Cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN và các TT sửa đổi, bổ sung 4,7%/năm
VI. Cho vay tái canh cây cà phê 6,6%/năm (sau thời gian ân hạn)
VII. Cho vay đối với lĩnh vực nông, lâm, thủy sản

Thấp hơn từ 1-2% so với lãi suất bình quân cùng kỳ hạn

(LS bình quân ngắn hạn 6,8%/năm; bình quân trung, dài hạn 8,8%/năm) 

B. LÃI SUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI CỦA AGRIBANK  
I. Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh  
1. Đến 03 tháng Từ 4,5%/năm
2. Trên 03 đến 06 tháng Từ 4,7%/năm
3. Trên 06 đến 12 tháng Từ 5,0%/năm
II. Chương trình cho vay trung, dài hạn ưu đãi đối với khách hàng cá nhân phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh Thấp hơn tối đa từ 0,5%/năm đến 1,0%/năm so với sàn lãi suất cho vay thông thường phục vụ sản xuất kinh doanh
1. Đến 03 tháng Từ 4,5 %/năm
2. Trên 03 đến 06 tháng Từ 4,7 %/năm
3. Trên 06 đến 12 tháng Từ 5,0 %/năm
III. Chương trình cho vay ưu đãi đối với khách hàng cá nhân phục vụ nhu cầu đời sống  
1. Cho vay ngắn hạn Thấp hơn tối đa 1,0%/năm so với sàn lãi suất cho vay thông thường phục vụ nhu cầu đời sống của Agribank 
1.1. Đến 03 tháng Từ 4,5%/năm
1.2. Trên 03 đến 06 tháng Từ 5,0%/năm
1.3. Trên 06 đến 12 tháng Từ 5,5%/năm
2. Cho vay trung dài hạn  
2.1. Khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 24 tháng 6,0%/năm trong 06 tháng đầu tiên
2.2. Khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 36 thán 6,0%/năm trong 12 tháng đầu tiên
2.3. Khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 60 tháng 6,5%/năm trong 24 tháng đầu tiên
IV. Chương trình cho vay “Tín dụng xanh” đối với khách hàng cá nhân

Thấp hơn tối đa 1,5%/năm so với sàn lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh thông thường của Agribank.

Chỉ từ 3,5%/năm.  

V. Chương trình cho vay khách hàng cá nhân là người trẻ tuổi dưới 35 tuổi mua nhà ở xã hội  
1. 05 năm đầu Thấp hơn 2% lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của 04 ngân hàng thương mại Nhà nước. Hiện áp dụng 5,9%/năm
2. 10 năm tiếp theo Thấp hơn 1% lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của 04 ngân hàng thương mại Nhà nước. 
VI. Chương trình cho vay ưu đãi tài trợ Dự án đầu tư dành cho khách hàng doanh nghiệp năm 2025 Chỉ từ 6,0%/năm, lãi suất cố định đến 12 tháng
VII. Chương trình cho vay ưu đãi ngắn hạn dành cho khách hàng doanh nghiệp năm 2025  
1. Chương trình thúc đẩy tăng trưởng doanh nghiệp FDI năm 2025 Thấp hơn từ 1%/năm đến 1,8%/năm so với sàn lãi suất cho vay thông thường của Agribank
2. Chương trình đồng hành cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu năm 2025 Thấp hơn sàn lãi suất cho vay thông thường đến 1,6%/năm
3. Chương trình thúc đẩy tăng trưởng cùng doanh nghiệp lớn 2025  Thấp hơn sàn lãi suất cho vay thông thường đến 1,5%/năm
4. Chương trình Hưng Thịnh cùng doanh nghiệp SMEs 2025 Thấp hơn sàn lãi suất cho vay thông thường đến 1,2%/năm
5. Chương trình ưu đãi đối với khách hàng có nguồn thu USD/tài sản bảo đảm bằng tiền gửi USD Đến 3,5%/năm đối với khoản vay đến 06 tháng.
VII. Chương trình cho vay tham gia liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm lúa gạo chất lượng cao và phát thải thấp vùng ĐBSCL Thấp hơn từ 1%/năm đến 1,5%/năm so với sàn lãi suất cho vay thông thường của Agribank

(*) Chương trình cho vay tái canh cây cà phê đã dừng cho vay mới sau thời điểm 31/12/2024. 

2019 Bản quyền thuộc về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamHội sở: Số 2 Láng Hạ, phường Giảng Võ, Hà NộiSđt tiếp nhận: 1900558818/024.3205.3205 để nhận được hỗ trợ
Sđt gọi ra: 024.2233.2345/037.353.2345/037.348.2345/037.346.2345
Email: cskh@agribank.com.vn. Swift Code: VBAAVNVX
Theo dõi chúng tôi